giỏi tiếng Anh nhờ nghe Podcast Tiếng Anh chậm rãi – Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả

Welcome to the Listening Time podcast. Chào mừng bạn đến với podcast “Thời gian nghe”. I’m Conner from polyglossa.com, Tôi là Conner từ polyglossa.com, and you’re listening to Episode 14 of the Listening Time podcast. và bạn đang nghe Tập 14 của podcas

Welcome to the Listening Time podcast. Chào mừng bạn đến với podcast “Thời gian nghe”. I’m Conner from polyglossa.com, Tôi là Conner từ polyglossa.com, and you’re listening to Episode 14 of the Listening Time podcast. và bạn đang nghe Tập 14 của podcast “Thời gian Nghe”. If this is your first time with us, Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với chúng tôi, welcome! hoan nghênh! I hope this podcast will be a good tool for you Tôi hy vọng podcast này sẽ là một công cụ tốt cho bạn to help you practice your listening skills. để giúp bạn luyện kỹ năng nghe. In each episode of Listening Time, Trong mỗi tập của “Thời gian nghe”, I talk about one or two topics Tôi nói về một hoặc hai chủ đề that are interesting for me, mà thú vị đối với tôi, and I speak và tôi nói in a natural way. một cách tự nhiên.

I don’t read any script. Tôi không đọc bất kỳ kịch bản nào. I’m not speaking Tôi không nói as I’m reading anything. khi tôi đang đọc bất cứ thứ gì. I’m just speaking naturally Tôi chỉ đang nói một cách tự nhiên as the words come to my mind. khi những từ đến trong tâm trí tôi. So I speak naturally, Vì vậy, tôi nói một cách tự nhiên, but I speak a little bit more slowly, nhưng tôi nói chậm hơn một chút, and a little bit more clearly và rõ ràng hơn một chút than the average native speaker. so với trung bình người bản ngữ. In this way, Bằng cách này, you can understand me bạn có thể hiểu được tôi more more easily càng… dễ dàng hơn than you can understand native speakers so với bạn có thể hiểu người bản ngữ when they speak at normal speed. khi họ nói với tốc độ bình thường.

And you can use this podcast to help Và bạn có thể sử dụng podcast này để giúp train your ears rèn luyện đôi tai của bạn so that you can eventually để cuối cùng bạn có thể understand hiểu normal native speech giọng nói bình thường của người bản xứ that people speak at normal speed. mà mọi người nói với tốc độ bình thường. So, hopefully this podcast will be a good tool for you Vì vậy, hy vọng podcast này sẽ là một công cụ tốt cho bạn to reach that level. để đạt được mức đó. So, today Vậy, hôm nay I’m gonna talk about a topic Tôi sẽ nói về một chủ đề that I really like mà tôi thực sự thích because it’s related to language learning. vì nó có liên quan đến việc học ngôn ngữ.

Today, we’re gonna talk about Hôm nay, chúng ta sẽ nói về how to learn vocabulary: cách học từ vựng: what are the best ways to những cách tốt nhất để learn and remember vocabulary học và nhớ từ vựng when you’re learning another language. khi bạn đang học một ngôn ngữ khác. So, before we start, Vậy, trước khi chúng ta bắt đầu, remember that the transcript is available hãy nhớ rằng bản ghi lời có sẵn for this episode and every episode. cho tập này và mọi tập. If you need help Nếu bạn cần giúp đỡ understanding what I’m saying trong việc hiểu những gì tôi đang nói and you want to read along, và bạn muốn đọc cùng, you can access the transcript bạn có thể truy cập bản ghi lời in the Details section of this podcast. trong phần Chi tiết của podcast này.

Also, please share this podcast with Ngoài ra, hãy chia sẻ podcast này với anyone who might find it useful, bất kỳ ai có thể thấy nó hữu ích, and please give it a rating, và vui lòng cho nó một đánh giá, a like, một “thích”, a comment một bình luận if you can nếu bạn có thể to help this podcast grow để giúp podcast này phát triển and help more people find it. và giúp nhiều người tìm thấy nó. So let’s get started. Vậy hãy bắt đầu. Alright, so let’s talk about vocabulary. Được rồi, vậy hãy nói về từ vựng. This is a very important topic, Đây là một chủ đề rất quan trọng, and I’m sure và tôi chắc chắn it’s an important topic for all of you, nó là một chủ đề quan trọng đối với tất cả các bạn, because you’re all bởi vì tất cả các bạn đang learning a foreign language. học ngoại ngữ.

You’re here because you’re learning English, I imagine. Bạn đang ở đây bởi vì bạn đang học tiếng Anh, tôi hình dung thế. So, there are many ideas Vậy, có rất nhiều ý kiến and theories about how we và các lý thuyết về cách chúng ta learn học and memorize and remember vocabulary, và học thuộc và ghi nhớ từ vựng, and people will definitely tell you và mọi người chắc chắn sẽ nói với bạn a lot of different things rất nhiều thứ khác nhau when it comes to this subject. khi nói đến chủ đề này. And to be honest, Và thành thật mà nói, some things might work better for one learner, một số thứ có thể hoạt động tốt hơn cho một người học, and other things might work better for a different learner. và những thứ khác có thể hoạt động tốt hơn cho một người học khác.

So, I’m not saying that Vì vậy, tôi không nói rằng all of what I’m gonna say is tất cả những gì tôi sẽ nói là true for everyone, đúng cho tất cả mọi người, but I think that, nhưng tôi nghĩ rằng, in my opinion, theo ý kiến ​​của tôi, these things những thứ này will help you sẽ giúp bạn and will give you some và sẽ cung cấp cho bạn một số tips lời khuyên to improve your acquisition để cải thiện việc “thu được” của bạn of vocabulary. về từ vựng. When I use the word “acquisition”, Khi tôi sử dụng từ “thu được”, I’m saying that you Tôi đang nói rằng bạn acquire something. có được một cái gì đó. When you acquire it, Khi bạn có được nó, you obtain it, bạn có được nó, it becomes yours. nó trở thành của bạn.

So, if you acquire a language, Vậy, nếu bạn học được một ngôn ngữ, this is saying that you điều này đang nói rằng bạn learn a language học ngôn ngữ to a good level so that đến một mức độ tốt để it becomes yours, so to say. nó trở thành của bạn, có thể nói như vậy. So, we like to talk about “language acquisition”. Vậy, chúng ta muốn nói về “tiếp thu ngôn ngữ”. This is a popular phrase Đây là một cụm từ phổ biến in the languagelearning world. trong thế giới ngôn ngữ học. So first, let’s talk about Vậy, trước tiên, hãy nói về some of the bad ways một số cách tệ to learn vocabulary, để học từ vựng, and then we’ll talk about some và sau đó chúng ta sẽ nói về một số good techniques, kỹ thuật tốt, and then I’ll tell you và sau đó tôi sẽ nói với bạn about my preferred way về cách ưa thích của tôi to learn vocabulary. để học từ vựng.

So first, let’s talk about Vậy, trước tiên, hãy nói về the bad ways to learn vocabulary. những cách tệ để học từ vựng. I think that tôi nghĩ rằng the way that cách mà many people try to learn words nhiều người cố gắng học từ is to make là tạo tons of lists, rất nhiều danh sách, okay. được chứ. By the way, when I say “tons of”, Nhân tiện, khi tôi nói “tấn”, I’m just saying many Tôi chỉ đang nói “nhiều”… a lot of. rất nhiều. If I say “tons of people”, Nếu tôi nói “rất nhiều người”, I mean a lot of people. Ý tôi là rất nhiều người. So people make tons of lists. Vậy, mọi người tạo ra nhiều danh sách.

And usually, Và thường xuyên,. these lists are những danh sách này là. kind of random. loại ngẫu nhiên.. “Random” means that there’s no “Ngẫu nhiên” có nghĩa là không có. logical order or reason trật tự hoặc lý do hợp lý. behind the lists. đằng sau danh sách đó.. You’re just writing down Bạn chỉ đang viết ra. all the new words that you hear or read. tất cả các từ mới mà bạn nghe hoặc đọc.. This is not a good technique in my opinion. Đây không phải là một kỹ thuật tốt theo quan điểm của tôi.. I’ll tell you why. tôi sẽ nói cho bạn tại sao.. I used to do this. Tôi đã từng làm điều này.. I used to make Tôi đã từng làm. a lot of lists rất nhiều danh sách. and try to memorize vocabulary words và cố gắng ghi nhớ các từ vựng. from these lists, từ những danh sách này,. but the bad thing about this nhưng điều tồi tệ về điều này.

Is that you have no context là bạn không có ngữ cảnh with the vocabulary words. với các từ vựng. So, you’re learning Vì vậy, bạn đang học the meaning ý nghĩa of each word, của mỗi từ, but you don’t really have nhưng bạn không thực sự có the context in which the word is used. ngữ cảnh mà từ được sử dụng. So, what happens is that Vì vậy, những gì xảy ra là maybe your brain can remember có lẽ bộ não của bạn có thể nhớ the exact translation bản dịch chính xác of the word in your language, của từ trong ngôn ngữ của bạn, but it’s not really remembering nhưng nó không thực sự nhớ the real meaning and usage ý nghĩa thực sự và cách sử dụng of the word. của từ.

And I noticed this Và tôi nhận thấy điều này when I used to make lists in the past khi tôi từng lập danh sách trong quá khứ… is that là rằng I would memorize these words and tôi sẽ ghi nhớ những từ này và my brain would não của tôi sẽ remember them nhớ chúng for a certain amount of time, trong một khoảng thời gian nhất định, but then when I encountered nhưng sau đó khi tôi gặp phải these words in real situations, những từ này trong các tình huống thực tế, I oftentimes wouldn’t understand them. Tôi thường không hiểu chúng. By the way, when I say the word “encounter”, Nhân tiện, khi tôi nói từ “bắt gặp”, I’m saying that you Tôi đang nói rằng bạn you come bạn đi into the presence of this word. vào sự hiện diện của từ này.

You see it, Bạn thấy nó, you experience it in real life, bạn trải nghiệm nó trong cuộc sống thực, you encounter something. bạn gặp phải một cái gì đó. If I “encounter Nếu tôi “gặp phải a situation”, một tình huống “, it means that I nó có nghĩa là tôi face this situation, đối mặt với tình huống này, I experience this situation. Tôi trải qua tình huống này. So, if you learn these words Vậy, nếu bạn học những từ này in a list, trong một danh sách, and then encounter them in real situations, và sau đó gặp chúng trong các tình huống thực tế, sometimes, thỉnh thoảng, your brain doesn’t register não của bạn không ghi that those rằng những…

Or that that is the word that you learned hoặc đó là từ mà bạn đã học because you haven’t really acquired it very well. bởi vì bạn chưa thực sự tiếp thu nó tốt. You just tried to memorize the word and Bạn chỉ cố gắng học thuộc từ và hope it stays in your brain, hy vọng nó vẫn còn trong bộ não của bạn, and many times, it doesn’t. và nhiều lần, không thế. And many times, Và nhiều lần, it doesn’t really nó không thực sự make sense to you có ý nghĩa với bạn when you actually hear the word khi bạn thực sự nghe thấy từ này in a real situation. trong một tình huống thực tế. I encountered Tôi đã gặp this situation a lot tình huống này rất nhiều when I used this technique. khi tôi sử dụng kỹ thuật này.

And so I don’t think Và vì vậy tôi không nghĩ making random lists is very helpful. tạo danh sách ngẫu nhiên thì hữu ích. Sometimes, lists are helpful, Đôi khi, danh sách rất hữu ích, but you have to have more nhưng bạn phải có nhiều purpose mục đích hơn with these lists. với những danh sách này. They shouldn’t be random, Chúng không nên ngẫu nhiên, and you shouldn’t rely on them all the time. và bạn không nên dựa vào chúng mọi lúc. The word “rely” Từ “dựa vào” just means có nghĩa là depend. phụ thuộc. So, you shouldn’t rely Vậy, bạn không nên dựa vào or depend hoặc phụ thuộc on lists vào danh sách as your primary way of learning vocabulary. như cách học từ vựng chính của bạn.

And one other thing Và một điều khác that I think mà tôi nghĩ… one other technique that I think is not good một kỹ thuật khác mà tôi nghĩ là không tốt in learning vocabulary, trong việc học từ vựng, specifically with phrasal verbs, đặc biệt với các cụm động từ, okay, let’s talk about this a little bit. được rồi, chúng ta hãy nói về điều này một chút. A “phrasal verb” Một “cụm động từ” is a phrase in English that consists of là một cụm từ trong tiếng Anh bao gồm a verb and a preposition, một động từ và một giới từ, like “go up”, như “đi lên”, “go down”, “đi xuống”, “go around”, “đi vòng quanh”, et cetera vân vân These phrasal verbs are Những cụm động từ này thì very difficult for students because rất khó cho học viên vì in most other languages, trong hầu hết các ngôn ngữ khác, phrasal verbs don’t exist. cụm động từ không tồn tại.

And we have thousands of them in English. Và chúng ta có hàng ngàn trong số chúng trong tiếng Anh. And the bad technique Và kỹ thuật tồi that students use mà học sinh sử dụng to try to learn phrasal verbs in English để cố gắng học các cụm động từ trong tiếng Anh is that they divide là họ phân chia the verb and the preposition, động từ và giới từ, and they try to learn them và họ cố gắng học chúng as like như thể là a combination of words. sự kết hợp của các từ. They.. they write the word Họ .. họ viết từ “go” “đi” on one side of the paper, trên một mặt của tờ giấy, and then they write và sau đó họ viết all the different prepositions tất cả các giới từ khác nhau that could possibly go mà có thể đi with the word “go” với từ “đi” on the other side of the paper. ở mặt kia của tờ giấy.

So, they’ll write “go” on the left side, Vậy, họ sẽ viết “go” ở phía bên trái, and then write “up”, “down”, “around”, “across”, và sau đó viết “lên”, “xuống”, “xung quanh”, “ngang qua”, et cetera vân vân on the right side. ở phía bên phải. And they’ll try to memorize the meaning Và họ sẽ cố gắng ghi nhớ ý nghĩa of each combination của mỗi sự kết hợp of “go” plus the preposition. của “đi” cộng với giới từ. This is a horrible way Đây là một cách kinh khủng of learning phrasal verbs in my opinion, của việc học các cụm động từ theo quan điểm của tôi, because if you do this, bởi vì nếu bạn làm điều này, you’ll start to bạn sẽ bắt đầu associate kết hợp these different phrasal verbs with each other. những cụm động từ khác nhau này với nhau.

You’ll think that “go up” Bạn sẽ nghĩ rằng “đi lên” and “go through” and “go around” và “đi qua” và “đi vòng quanh” are all similar in meaning, tất cả đều giống nhau về ý nghĩa, or you’ll think hoặc bạn sẽ nghĩ “get across”, “ngang qua”, “get over”, “vượt qua”, “get down” ” đi xuống”… you’ll think that those phrasal verbs are all related. bạn sẽ nghĩ rằng những cụm động từ đó đều có liên quan với nhau. And this is simply not true. Và điều này đơn giản là không đúng. Each phrasal verb Mỗi cụm động từ is its own word, là từ riêng, and is not related và không liên quan to other phrasal verbs đến các cụm động từ khác that share the same verb mà cùng chung một động từ or the same preposition. hoặc cùng một giới từ.

They should be treated as completely different words, Chúng phải được coi là những từ hoàn toàn khác, and you should think of them as just và bạn nên nghĩ về chúng như a normal vocabulary word. một từ vựng bình thường. You shouldn’t think of them as Bạn không nên nghĩ chúng như two words hai từ in a combination. trong một sự kết hợp. You should just treat phrasal verbs Bạn chỉ nên xử lý các cụm động từ the way you would treat normal verbs. như cách bạn xử lý với các động từ bình thường. Okay? Được chứ? So, that’s another bad thing that Vậy, đó là một điều tồi tệ khác mà students do when they’re learning vocabulary in English. sinh viên làm khi họ đang học từ vựng bằng tiếng Anh.

Now, let’s talk about Bây giờ, hãy nói về. a couple good things you can do một vài điều tốt bạn có thể làm…. a couple of techniques that many một vài kỹ thuật mà nhiều. language learners like to use người học ngôn ngữ thích sử dụng. when learning vocabulary. khi học từ vựng.. So, one of these methods Vậy, một trong những phương pháp này. is là. the SRS system. hệ thống SRS.. SRS stands for Spaced Repetition System. SRS là viết tắt của Hệ thống lặp lại ngắt quãng.. So, this type of system Vậy, loại hệ thống này. means that you có nghĩa là bạn. repeat or review lặp lại hoặc xem lại. a vocabulary word or a phrase or a sentence một từ vựng hoặc một cụm từ hoặc một câu. in a strategic amount of trong một số lượng chiến lược của. time or with a strategic time interval thời gian hoặc với một khoảng thời gian chiến lược.

Between each repetition. giữa mỗi lần lặp lại. An “interval” Một “khoảng” just refers to đề cập đến a period một khoảng of time between two times. thời gian giữa hai thời điểm. So if I say a “twoday interval”, Vậy, nếu tôi nói “khoảng thời gian hai ngày”, I’m saying that Tôi đang nói rằng every two days, mỗi hai ngày, you repeat something. bạn lặp lại điều gì đó. So, with this SRS system. Vậy, với hệ thống SRS này. You can review words or phrases Bạn có thể xem lại các từ hoặc cụm từ in a way that is most beneficial theo cách có lợi nhất for your brain. cho bộ não của bạn. So, this system Vậy, hệ thống này is designed to help your brain được thiết kế để giúp não của bạn review these words xem lại những từ này right before ngay trước khi you are gonna forget them. bạn sẽ quên chúng.

So there’s a certain formula, Vậy, có một công thức nhất định, a certain. a certain pattern một…. một mẫu nhất định of how your brain về cách bộ não của bạn forgets information quên thông tin that it learns. mà nó học được. So, with this system, Vậy, với hệ thống này, you can try to bạn có thể cố gắng review these new words xem lại những từ mới này before your brain forgets them. trước khi bộ não của bạn quên chúng. And this system has Và hệ thống này có very specific time intervals khoảng thời gian rất cụ thể so that you can review these words để bạn có thể xem lại những từ này in the optimum way, theo cách tối ưu, so you can review them vì vậy bạn có thể xem lại chúng with perfect time intervals. với khoảng thời gian hoàn hảo.

So, many languagelearners Vậy, nhiều người học ngoại ngữ like using these types of systems. thích sử dụng các loại hệ thống này. I think the most famous one Tôi nghĩ cái nổi tiếng nhất would be Anki. sẽ là Anki. AN-K-I. A-N-K-I. This is a flashcard app. Đây là một ứng dụng thẻ ghi nhớ. Flashcards thẻ ghi nhớ are cards that have là những thẻ có one piece of information on one side and một phần thông tin ở một bên và another piece of information on the other side. một phần thông tin khác ở phía bên kia. So, many people use flashcards Vậy, nhiều người sử dụng thẻ ghi nhớ to learn vocabulary. để học từ vựng.

So, the Anki app uses flashcards, Vậy, ứng dụng Anki sử dụng thẻ ghi nhớ, and it uses this SRS system và nó sử dụng hệ thống SRS này so that you review để bạn xem lại these flashcards những tấm thẻ ghi nhớ này at the perfect time vào thời điểm hoàn hảo to help your brain để giúp não của bạn remember these words nhớ những từ này before it forgets them. trước khi nó quên chúng. Of course, sometimes, Tất nhiên, đôi khi, your brain does forget these words, não của bạn quên những từ này, and that’s okay. và điều đó không sao. That’s also part of this system as well. Đó cũng là một phần của hệ thống này.

It helps you Nó giúp bạn. relearn học lại. words that you already forgot. những từ mà bạn đã quên.. So, that’s one good technique Vậy, đó là một trong những kỹ thuật tốt. that many people use. mà nhiều người sử dụng.. I personally don’t use it Cá nhân tôi không sử dụng nó…. not because I don’t like it. không phải vì tôi không thích nó.. I think it’s good, Tôi nghĩ nó tốt,. but for me, it’s not very fun. nhưng đối với tôi, nó không vui lắm.. And I find that if I use this technique, Và tôi thấy rằng nếu tôi sử dụng kỹ thuật này,. if I use these apps, nếu tôi sử dụng các ứng dụng này,. I spend a lot of time tôi mất rất nhiều thời gian. reviewing vocabulary words, ôn lại các từ vựng,. and I have và tôi có. many words that I need to repeat each day nhiều từ mà tôi cần lặp lại mỗi ngày. because the system tells me to, bởi vì hệ thống yêu cầu tôi,.

And it’s not very fun for me, và nó không vui lắm đối với tôi, and I don’t và tôi không spend a lot of time doing other things dành nhiều thời gian để làm những việc khác that are more fun mà vui hơn for me, which include reading or đối với tôi, bao gồm đọc hoặc watching videos in my target language. xem video bằng ngôn ngữ mục tiêu của tôi. So, I prefer to do activities Vì vậy, tôi thích làm các hoạt động that are more interesting for me mà thú vị hơn đối với tôi because if you like what you’re doing, bởi vì nếu bạn thích những gì bạn đang làm, you usually learn more. bạn thường học nhiều hơn.

You remember more. Bạn nhớ hơn. So, I personally don’t use this system, Vì vậy, cá nhân tôi không sử dụng hệ thống này, but many people do, nhưng nhiều người làm, and I’m sure và tôi chắc chắn some of you một vài trong số các bạn could benefit from using apps like Anki or other SRS apps. có thể được hưởng lợi từ việc sử dụng các ứng dụng như Anki hoặc các ứng dụng SRS khác. So, one other good technique Vì vậy, một kỹ thuật hay khác you can use to help you remember vocabulary words bạn có thể sử dụng để giúp bạn nhớ các từ vựng is to use these words in conversation. là sử dụng những từ này trong hội thoại.

Once you use a word Khi bạn sử dụng một từ. in your own original sentence trong câu gốc của riêng bạn. and you use it correctly, và bạn sử dụng nó một cách chính xác,. and a native speaker và một người bản ngữ. confirms that your usage was correct, xác nhận rằng cách sử dụng của bạn là đúng,. this is very powerful điều này rất mạnh mẽ. for your brain. cho bộ não của bạn.. This helps you remember that word Điều này giúp bạn nhớ từ đó. and remember và nhớ. the context bối cảnh. that you used mà bạn đã sử dụng. to use that word. để sử dụng từ đó.. So I think that if you have conversations with native speakers, Vì vậy, tôi nghĩ rằng nếu bạn trò chuyện với người bản xứ,. this can help you điều này có thể giúp bạn. and give you a good opportunity và cho bạn một cơ hội tốt. to try to utilize new vocabulary words, để cố gắng sử dụng các từ vựng mới,.

And afterwards, và sau đó, you’ll actually remember these words bạn sẽ thực sự nhớ những từ này if you used them correctly nếu bạn sử dụng chúng đúng cách in your own sentences. trong câu của riêng bạn. So, now let me just Vì vậy, bây giờ hãy để tôi close out by khép lại bằng talking about my preferred way of learning vocabulary. việc nói về cách học từ vựng ưa thích của tôi. So, what I normally do Vậy, những gì tôi thường làm is I learn vocabulary là tôi đang học từ vựng from reading từ việc đọc and from listening. và từ việc lắng nghe. So, when I read, Vậy, khi tôi đọc, I highlight words that I want to remember. tôi đánh dấu những từ mà tôi muốn ghi nhớ.

And so what happens is, Và những gì xảy ra là, I read a section of a book, tôi đọc một phần của cuốn sách, and then I reread và sau đó tôi đọc lại that same section cùng một phần again, lần nữa, and I see those highlighted words. và tôi thấy những từ được đánh dấu. By the way, the word “highlight” means Nhân tiện, từ “highlight” có nghĩa that you put the word in another color rằng bạn tô từ bằng một màu khác so that it stands out, để nó nổi bật, right, you can see it very clearly. đúng, bạn có thể thấy nó rất rõ ràng. So, I highlight these vocabulary word, Vậy, tôi đánh dấu những từ vựng này, and then, when I reread và sau đó, khi tôi đọc lại the section of the book, phần này của cuốn sách, I see these vocabulary words again. Tôi thấy những từ vựng này một lần nữa.

And many times, I don’t Và nhiều lần, tôi không remember them, nhớ chúng, but sometimes I do, nhưng đôi khi thì có, and it doesn’t really matter. và nó không thực sự quan trọng. The key here Chìa khóa ở đây is that I reread là tôi đã đọc lại this section of the book, phần này của cuốn sách, the same section, cùng một phần, multiple times. nhiều lần. I usually read the same section Tôi thường đọc cùng một phần like five times, maybe. như năm lần, có thể. And after rereading this section five times, Và sau khi đọc lại phần này năm lần, I find that Tôi thấy rằng I can remember tôi có thể nhớ and identify và xác định all these new vocabulary words. tất cả những từ vựng mới này.

I read them in context, Tôi đọc chúng trong ngữ cảnh, in a natural sentence, trong một câu tự nhiên, and this is very powerful for my brain. và điều này rất hữu ích cho não của tôi. It helps my brain remember the meaning Nó giúp não tôi ghi nhớ ý nghĩa of the new word của từ mới based on the context around the word, dựa trên ngữ cảnh xung quanh từ, right. The whole sentence makes sense for me phải. Toàn bộ câu có ý nghĩa đối với tôi and my brain just và bộ não của tôi chỉ captures chụp lại and retains và giữ lại that new word in the sentence. từ mới đó trong câu. When I say the word “retain”, Khi tôi nói từ “giữ lại”, I’m saying that my brain Tôi đang nói rằng bộ não của tôi keeps it there, giữ nó ở đó, it doesn’t let it go. nó không để nó đi.

It keeps it, it retains it. Nó giữ nó, nó giữ lại nó. So I do this with reading, Vậy, tôi làm điều này với việc đọc, and I also do it with listening. và tôi cũng làm điều đó với việc lắng nghe. I listen to tôi nghe dialogues or videos hội thoại hoặc video in my target language. bằng ngôn ngữ đích của tôi. And then I relisten Và sau đó tôi nghe lại to the same thing cùng một cái like five times or ten times như năm lần hoặc mười lần… many times. nhiều lần. And then those new words Và sau đó là những từ mới that I identified mà tôi đã xác định the first time, lần đầu tiên, they stick in my brain. chúng dính trong não tôi.

I retain them Tôi giữ lại chúng because of the context around these words. vì ngữ cảnh xung quanh những từ này. So, I advocate for repetition. Vì vậy, tôi ủng hộ việc lặp lại. When I use the word “advocate”, Khi tôi sử dụng từ “bênh vực”, I’m saying that I support this, Tôi đang nói rằng tôi ủng hộ điều này, I promote this technique. Tôi đề cao kỹ thuật này. I think that repetition in reading Tôi nghĩ rằng sự lặp lại trong việc đọc and repetition in listening và lặp lại trong việc nghe is the best way for me to learn new words. là cách tốt nhất để tôi học từ mới. I find that I learn words very easily Tôi thấy rằng tôi học từ rất dễ dàng using this technique. bằng cách sử dụng kỹ thuật này.

So, it might be a little bit boring for you at first Vậy, ban đầu có thể hơi nhàm chán đối với bạn to reread or re-listen to something many times, để đọc lại hoặc nghe lại một thứ gì đó nhiều lần, but if you’re reading or listening to something interesting, nhưng nếu bạn đang đọc hoặc nghe một thứ gì đó thú vị, it makes the process easier, right. nó làm cho quá trình dễ dàng hơn, phải. You don’t get bored as easily, Bạn không dễ dàng cảm thấy buồn chán, and you retain và bạn giữ lại all these new words that you highlighted. tất cả những từ mới mà bạn đã đánh dấu. So, I love using this method Vì vậy, tôi thích sử dụng phương pháp này to learn vocabulary. để học từ vựng.

And the cool thing is that Và điều thú vị là this technique is integrated kỹ thuật này được tích hợp into my normal languagelearning activities vào các hoạt động học ngoại ngữ bình thường của tôi like reading and listening. như đọc và nghe. I don’t have to do a separate activity for vocabulary. Tôi không phải thực hiện một hoạt động riêng biệt cho từ vựng. It comes from my reading and my listening. Nó đến từ việc đọc và nghe của tôi. So, I really like doing this, Vì vậy, tôi thực sự thích làm điều này, and I encourage you to do this. và tôi khuyến khích bạn làm điều này. And lastly, one tip Và cuối cùng, một mẹo I wanna give you tôi muốn cho bạn is: don’t be afraid là: đừng sợ of forgetting new words. việc quên từ mới.

Right. Đúng. Many students Nhiều học sinh… or many English learners hoặc nhiều người học tiếng Anh hate ghét forgetting việc quên the words that they already learned. những từ mà họ đã học. This is normal. Điều này là bình thường. This is something that happens to all of us, Đây là điều xảy ra với tất cả chúng ta, and it’s actually something that can help your brain. và nó thực sự là thứ có thể giúp ích cho não của bạn. When you forget a word Khi bạn quên một từ and then you learn it again và sau đó bạn học lại nó after you forget it, sau khi bạn quên nó, this can actually strengthen điều này thực sự có thể tăng cường your brain’s understanding of the word sự hiểu biết của não bạn về từ này or your brain’s memorization of the word. hoặc sự ghi nhớ từ của bộ não của bạn.

So, forgetting is actually an important part of learning things, Vì vậy, quên thực sự là một phần quan trọng của việc học mọi thứ, so don’t be afraid of forgetting vocabulary. vì vậy không sợ quên từ vựng. Okay? Được chứ? You’ll eventually learn it very well. Cuối cùng bạn sẽ học nó rất tốt. So, hopefully this episode was interesting for you, Vậy, hy vọng tập này thú vị với bạn, and hopefully it gave you some helpful tips và hy vọng nó đã cung cấp cho bạn một số mẹo hữu ích to help you learn vocabulary. để giúp bạn học từ vựng. And hopefully it was good practice for your ears. Và hy vọng đó là cách luyện tập tốt cho đôi tai của bạn.

I hope that you enjoyed it, Tôi hy vọng rằng bạn thích nó, and please remember to và xin hãy nhớ share this podcast with chia sẻ podcast này với anyone that might find it useful, bất kỳ ai có thể thấy nó hữu ích, and please give it a like rating, a comment và vui lòng cho nó một đánh giá thích, một bình luận if you can. nếu bạn có thể. And remember to join our $1 Listening Practice Seminars Và hãy nhớ tham gia Hội thảo luyện nghe $1 của chúng tôi at www.polyglossa.com tại www.polyglossa.com if you need more practice nếu bạn cần thực hành nhiều hơn for your listening skills. cho kỹ năng nghe của bạn.

https://www.youtube.com/watch?v=fzeb3Je22Uw
https://youtu.be/fzeb3Je22UwWelcome to the Listening Time podcast. Chào mừng bạn đến với podcast “Thời gian nghe”. I’m Conner from polyglossa.com, Tôi là Conner từ polyglossa.com, and you’re listening to Episode 14 of the Listening Time podcast. và bạn đang nghe Tập 14 của podcas